Thoái hóa khớp – Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị
Theo thống kê của Tổ chức Y tế thế giới, khoảng 20% dân số bị mắc bệnh thoái hóa khớp. Ở Việt Nam có khoảng 23,3% người trên 40 tuổi bị bệnh. Và đáng chú ý hơn, căn bệnh này không chỉ dừng lại ở đối tượng người cao tuổi mà dần dần có xu hướng trẻ hóa, gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng. Để mọi người có những hiểu biết rõ hơn về bệnh, bài viết dưới đây sẽ giải đáp cho các bạn.
- Viêm đa khớp là gì? Hiểu rõ về viêm đa khớp
- 5 loại “thần dược” dân gian giúp cải thiện hiệu quả bệnh viêm khớp gối
- 5 loại thực phẩm tuyệt vời cho bệnh nhân viêm khớp
Thoái hóa khớp là bệnh gì?
Thoái hóa khớp là một trong những loại viêm khớp phổ biến nhất hiện nay. Đây là tình trạng viêm thường gặp ở khớp háng, xương sống, khớp gối, gây ra tình trạng cứng khớp và đau nhức ở các khớp, làm giảm khả năng vận động bình thường.
Các vị trí viêm trong bệnh viêm xương khớp
Vậy đâu là nguyên nhân dẫn đến thoái hóa khớp?
Có rất nhiều nguyên nhân được cho là gây ra bệnh thoái hóa khớp, trong đó, nguyên nhân chủ yếu thường là do sự suy giảm chức năng vận động ở tuổi già, người bệnh sau khi gặp chấn thương, do béo phì, thói quen lười vận động, hoạt động sai tư thế, hoặc một số nguyên nhân đặc biệt khác. Tất cả những điều này dẫn đến sự hoạt động của các khớp xương kém dần theo thời gian và dần dần hình thành bệnh.
Bệnh nhân viêm xương khớp
Tuy nhiên, yếu tố nguyên do quan trọng nhất của bệnh đó chính là sự thoái hóa ở sụn khớp. Sụn khớp đóng vai trò như tấm đệm bao bọc lấy các đầu khớp, với chức năng bảo vệ các đầu khớp và giúp giảm ma sát, khiến cho các khớp khi vận động không va chạm với nhau và trượt lên nhau một cách trơn tru. Khi “tấm đệm” này bị tổn thương, vỡ hoặc mòn đi sẽ khiến cho các xương dưới sụn va chạm vào nhau, dẫn đến sưng, gây cảm giác đau và giảm khả năng vận động.
Các triệu chứng thường gặp khi bệnh nhân bị thoái hóa khớp
Các triệu chứng bệnh thoái hóa khớp khá đa dạng và có thể nặng dần theo thời gian nếu như không được điều trị kịp thời. Trong giai đoạn đầu khi mới hình thành bệnh, bệnh nhân có thể xuất hiện tình trạng đau ở các khớp với mức độ nhẹ. Cơn đau thường xuất hiện trong quá trình lao động quá sức hoặc rèn luyện thể lực hay tập thể dục, triệu chứng này sẽ được cải thiện khi người bệnh nghỉ ngơi. Tuy nhiên, nếu như không có tác động bởi các phương pháp điều trị thì bệnh tình sẽ ngày càng tiến triển, dẫn đến mức độ đau ở các khớp nặng hơn, lâu dần làm cho các khớp kém linh hoạt, đau dai dẳng và kéo dài ngay cả khi không vận động. Cơn đau có thể xảy ra bất cứ lúc nào, kể cả khi bạn đang ngủ vào ban đêm. Bên cạnh đó, người bệnh còn có thể gặp phải triệu chứng cứng khớp, khớp khó co duỗi hoặc không hoạt động bình thường được.
Bệnh nhân bị viêm xương khớp gối
Trong một số trường hợp, bệnh nhân có thể nghe thấy tiếng lạo xạo khi đang vận động do sụn khớp bị tổn thương khiến cho hai đầu xương va chạm với nhau.
Ngoài ra, căn bệnh này còn được biểu hiện bởi một số triệu chứng khác như sưng nóng ở các khớp, người bệnh khó vận động khi thực hiện các động tác cúi người, gập người, đi lại khó khăn, biến dạng hoặc lệch trục khớp,…
Cách điều trị thoái hóa khớp hiệu quả
Thoái hóa khớp là một bệnh kéo dài dai dẳng nên không thể một sớm một chiều là có thể chữa khỏi được mà cần một quá trình. Trong đó, một điều quan trọng là người bệnh cần thay đổi lối sống, cách sinh hoạt và bên cạnh đó là sự giúp đỡ của bác sĩ.
Cải thiện khả năng vận động trong viêm xương khớp bằng cách đạp xe
Đầu tiên là thay đổi thói quen ăn uống và sinh hoạt sẽ góp phần thúc đẩy quá trình điều trị bệnh sớm đạt hiệu quả cao. Hãy thử bơi lội, đạp xe thay vì các hoạt động nặng như nhảy dây hay chạy bộ. Đồng thời người bệnh nên giảm cân nếu thừa cân và có cho mình một chế độ ăn giàu vitamin D, calci, rau xanh,…Người bệnh cần tránh sử dụng những đồ ăn chiên rán, sữa, thịt đỏ,… và đặc biệt là hạn chế tối đa việc sử dụng đồ uống có chứa cồn như rượu bia vì có thể làm bùng phát cơn đau và giảm hiệu quả của các loại thuốc điều trị viêm xương khớp.
Trong trường hợp đau nhẹ, người bệnh có thể thực hiện những biện pháp đơn giản như chườm lạnh để giảm thiểu triệu chứng viêm hoặc sử dụng miếng dán cao nóng để hạn chế tình trạng cứng khớp.
Trong trường hợp đau nặng, phương pháp hiệu quả để điều trị căn bệnh này chính là vật lý trị liệu kết hợp với việc sử dụng thuốc giảm đau kháng viêm nhóm phi steroid. Những bài tập vật lý trị liệu sẽ giúp cải thiện tình trạng viêm khớp, tăng khả năng vận động của các khớp, đồng thời tăng sự dẻo dai cho cơ bắp.
Ngày nay, cùng với sự phát triển của Y học, người bệnh viêm khớp có rất nhiều sự lựa chọn trong việc sử dụng thuốc Đông y cũng như Tây y để điều trị và phòng chống bệnh. Bên cạnh những sản phẩm thuốc giảm đau không chứa steroid, người dùng có thể bổ sung thêm glucosamine hoặc tìm đến những sản phẩm có nguồn gốc hoàn toàn từ thiên nhiên. Một số nghiên cứu gần đây cho thấy những sản phẩm chiết xuất từ cây nhũ hương đem lại hiệu quả khá tích cực trong việc điều trị bệnh, an toàn và hiệu quả.
CARTIBONE
Xuất sứ từ Pháp
- Hỗ trợ điều trị viêm xương khớp, đau khớp, đau đầu gối, đau lưng, tăng nhãn áp, đa xơ cứng
THÀNH PHẦN CHO 1 VIÊN:
- Glucosamin HCL
- Methylsulfonylmethane (MSM)
- Chondroitin Sulfate
- Ginger root power
- Vitamin C (as ascorbic acid)
- Collagen Type II
- Nano Calcium phosphate
- Magnesium Stearate
GLUCOSAMIN HCL
Glucosamine: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ
Glucosamine sulfate là một loại đường tự nhiên được tìm thấy mô đệm của khớp. Glucosamine đang được sử dụng rộng rãi để hỗ trợ tình trạng thoái hóa xương khớp nguyên phát hay thứ phát, viêm khớp cấp hay mạn tính và một số bệnh lý khác.
- Glucosamine là gì ?
Glucosamine sulfate là một loại đường tự nhiên được tìm thấy trong và xung quanh chất lỏng và các mô đệm của khớp. Glucosamine cũng được tìm thấy trong lớp vỏ cứng của động vật có vỏ. Glucosamine sulfate trong thực phẩm bổ sung thường được chiết xuất từ động vật có vỏ. Có nhiều dạng khác nhau của glucosamine bao gồm glucosamine sulfate, glucosamine hydrochloride và N-acetyl glucosamine. Glucosamine đã được sử dụng trong y học để giảm đau khớp, sưng và cứng khớp do viêm khớp.
- Công dụng của glucosamine
Sử dụng glucosamine sulfate đường uống có thể giúp giảm đau cho những người bị viêm xương khớp đầu gối, hông hoặc cột sống
- Viêm xương khớp. Sử dụng glucosamine sulfate đường uống có thể giúp giảm đau cho những người bị viêm xương khớp đầu gối, hông hoặc cột sống.
- Viêm khớp dạng thấp: Nghiên cứu ban đầu cho thấy rằng sử dụng glucosamine hydrochloride bằng đường uống có thể làm giảm cơn đau liên quan đến viêm khớp dạng thấp khi so sánh với giả dược. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu đã không thấy sự cải thiện trong tình trạng viêm hoặc số lượng khớp bị đau hoặc sưng.
Ngoài ra glucosamine còn có thể được sử dụng trong các bệnh lý sau:
- Viêm bàng quang kẽ: Glucosamine được quảng bá như là một phương pháp điều trị viêm bàng quang kẽ (IC), một tình trạng liên quan đến sự thiếu hụt hợp chất glycosaminoglycan. Vì glucosamine là tiền chất của hợp chất này, nên có giả thuyết rằng bổ sung glucosamine có thể giúp quản lý IC. Tuy nhiên hiện nay vẫn chưa có dữ liệu khoa học đáng tin cậy để hỗ trợ lý thuyết này.
- Bệnh viêm đường ruột (IBD): Giống như viêm bàng quang kẽ, bệnh viêm ruột (IBD) có liên quan đến sự thiếu hụt glycosaminoglycan. Một nghiên cứu trên chuột mắc IBD chỉ ra rằng bổ sung glucosamine có thể làm giảm viêm.
- Bệnh đa xơ cứng (MS): Một nghiên cứu đã đánh giá hiệu quả của việc sử dụng glucosamine sulfate cùng với liệu pháp truyền thống để điều trị tái phát MS. Kết quả cho thấy không có tác động đáng kể đến tỷ lệ tái phát hoặc tiến triển bệnh khi dùng glucosamine.
- Bệnh tăng nhãn áp: Bệnh tăng nhãn áp được cho là có thể điều trị bằng glucosamine. Một số nghiên cứu ban đầu chỉ ra rằng glucosamine sulfate có thể thúc đẩy sức khỏe của mắt thông qua việc giảm viêm và tác dụng chống oxy hóa trong võng mạc. Ngược lại, một nghiên cứu nhỏ chỉ ra rằng lượng glucosamine quá mức có thể gây hại cho những người mắc bệnh tăng nhãn áp.
- Viêm khớp thái dương hàm(TMJ): Một nghiên cứu nhỏ cho thấy dùng kết hợp glucosamine sulfate và chondroitin làm giảm đáng kể các dấu hiệu đau và viêm, cũng như tăng khả năng vận động của hàm.
- Liều dùng của glucosamine
Liều glucosamine thường là 1.500 mg mỗi ngày. Glucosamine bổ sung được lấy từ các nguồn tự nhiên – chẳng hạn như vỏ sò hoặc nấm – hoặc được sản xuất nhân tạo trong phòng thí nghiệm. Glucosamine bổ sung có sẵn ở hai dạng là glucosamine sulfate và glucosamine hydrochloride. Hầu hết các dữ liệu khoa học cho thấy hiệu quả lớn nhất đối với glucosamine sulfate hoặc glucosamine sulfate kết hợp với chondroitin. Glucosamin cần dùng liên tục từ 2-3 tháng, điều trị nhắc lại mỗi 6 tháng hoặc ngắn hơn tùy tình trạng bệnh.
- Tác dụng phụ của glucosamine là gì ?
Táo bón là một trong những tác dụng phụ của Glucosamine
Tác dụng phụ khi dùng glucosamine sulfate bao gồm:
- Táo bón
- Tiêu chảy
- Buồn ngủ
- Đau đầu
- Chứng ợ nóng
- Buồn nôn
- Phát ban
Ngoài ra, glucosamine có thể ảnh hưởng đến lượng đường trong máu và insulin. Do đó, bệnh nhân bị tiểu đường cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng glucosamine.
- Các nghiên cứu trên động vật cho thấy glucosamine có thể làm tăng thêm mức cholesterol “xấu” LDL.
- Glucosamine có thể ảnh hưởng tới một số loại thuốc như thuốc trợ tim, thuốc chống đông máu, thuốc hạ sốt giảm đau paracetamol, thuốc điều trị tăng lipid máu statin,…
- Glucosamin có thể làm tăng hấp thu tetracyclin ở dạ dày – ruột, có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc hạ sốt giảm đau paracetamol, thuốc điều trị tăng lipid máu statin… nên tránh dùng glucosamin cùng lúc với các loại thuốc này
- Phụ nữ đang mang thai hoặc cho con bú, trẻ em, trẻ vị thành niên dưới 18 tuổi không nên dùng glucosamin do chưa có đủ dữ liệu về an toàn và hiệu quả
METHYLSULFONYLMETHANE (MSM)
Vai trò của MSM trong điều trị các bệnh về xương khớp
Ngày càng có nhiều căn bệnh đe dọa đến xương khớp của con người như: viêm đa khớp, viêm cột sống dính khớp,… Những căn bệnh này không chỉ đem lại cảm giác đau đớn, khó chịu nó còn làm ảnh hưởng đến khả năng vận động và sinh hoạt hằng ngày cho người bệnh. Bên cạnh các thuốc Tây y có nguồn gốc hóa dược ngày nay người ta càng tập trung nhiều hơn đến việc phát triển các thuốc có nguồn gốc từ thiên nhiên. Các hoạt chất từ cây cỏ không chỉ mang lại hiệu quả điều trị tuyệt vời mà còn rất an toàn cho người sử dụng. Trong bài viết này chúng tôi xin cung cấp cho bạn các thông tin về một loại hoạt chất có tên gọi là Methyl Sulfonyl Methane( MSM ).
- Những điều cần biết khi sử dụng Glucosamin
- Methyl Sunlonyl Methane, Chiết xuất Nhũ Hương, Glucosamine là gì? Tác dụng trong điều trị bệnh xương khớp?
- Thoái hóa khớp – Nguyên nhân, triệu chứng và cách điều trị
MSM( Methyl Sulfonyl Methane ) thực chất là gì ?
MSM( Methyl Sulfonyl Methane ) là một hợp chất hữu cơ có chứa lưu huỳnh có nguồn gốc từ thiên nhiên. Nó có thể được tìm thấy ở thực vật như: đậu, cải xoăn, mầm lúa mạch, cỏ đuôi ngựa hay cải Brussels.
MSM đã được nghiên cứu khá lâu và đã có các công trình khoa học chỉ ra tác dụng của nó trong điều trị các bệnh về xương khớp.
Một nghiên cứu tại Ấn độ năm 2004, so sánh đối chứng tác dụng của MSM và glucosamine trong điều trị trong 12 tuần. Kết quả cho thấy cả 2 hoạt chất đều có tác dụng trong việc giảm sưng, chống viêm, giảm các cơn đau cho người viêm khớp.
Trong nghiên cứu đối chứng tiến hành vào năm 2006, được thực hiện trong 12 tuần người ta ch
ia nhóm người tình nguyện thành 2 nhóm: 1 nhóm dùng MSM và một nhóm dùng liệu pháp placebo (giả dược), kết quả cho thấy nhóm dùng MSM có tác dụng giảm đau khớp lớn hơn 12 % so với nhóm đối chứng.
Cấu trúc hóa học của hoạt chất MSM
MSM tác động đến cơ thể như thế nào ?
MSM có khả năng kháng viêm cũng như giảm đau. Với người bệnh viêm khớp nó có thể làm giảm các triệu chứng điển hình của bệnh viêm xương khớp, viêm khớp dạng thấp, viêm đa khớp. Làm chậm quá trình viêm các sụn và bao khớp, giảm các cơn đau dai dẳng gây khó chịu. Đồng thời nhờ khả năng kháng viêm, hoạt chất này cũng làm chậm sự tiến triển của bệnh, từ đó mà giảm biến dạng, bào mòn khớp. Ngoài ra, nó còn giúp bảo vệ xương khớp khỏi sự thoái hóa theo thời gian.
Ngoài tác dụng trên xương khớp, MSM cũng có hiệu quả trong giảm dị ứng, loét dạ dày, xóa sẹo làm liền da, giảm huyết áp, viêm mắt, xơ cứng bì, chuột rút,…
MSM có tác dụng tốt cho bệnh nhân viêm khớp
Sử dụng MSM có gây hại gì cho cơ thể không ?
Là một hoạt chất từ thiên nhiên MSM được đánh giá là an toàn cho người sử dụng. So với thuốc hóa dược chúng thường ít gây tác dụng không mong muốn. Các tác dụng phụ nó gây ra có thể là: trên tiêu hóa như: đau bụng, tiêu chảy, hay phản ứng dị ứng( ngứa, nôn, nổi ban đỏ ), mệt mỏi,.. tuy nhiên thường ở mức độ nhẹ và sẽ hết trong thời gian ngắn.
Trong thực tế sử dụng MSM thường được kết hợp với các hoạt chất thiên nhiên khác như glucosamine, Chondroitin.
MSM được ứng dụng trên điều trị như thế nào ?
Việc ngày càng gia tăng số người mắc các bệnh khớp, cùng với đó là độ tuổi người bệnh ngày càng trẻ hóa. Các nhà nghiên cứu khoa học, nhà sản xuất dược phẩm cũng ngày càng phát triển nhiều sản phẩm thuốc hỗ trợ bệnh xương khớp.
MSM không phải là một hoạt chất mới trong lĩnh vực xương khớp, đã có nhiều công trình nghiên cứu khoa học cũng như các sản phẩm thuốc chứa hoạt chất này ra đời. Các sản phẩm chứa MSM ngày nay được bào chế dạng viên, dung dịch rất thuận tiện cho người sử dụng. Chủ yếu được dùng đường uống hoặc bôi ngoài da để điều trị các bệnh về khớp như: viêm đa khớp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp dạng thấp, bệnh Gout … và qua thời gian đã cho thấy hiệu quả điều trị của nó trên lâm sàng.
Với nguồn gốc từ các loại cây cỏ, MSM là hoạt chất an toàn với người sử dụng. Khác với các nhóm thuốc giảm đau chống viêm khác như NSAIDs, corticoid với nhiều tác dụng phụ ảnh hưởng trên tim mạch, tiêu hóa thậm chí là miễn dịch của người bệnh, MSM rất ít tác động xấu trên sức khỏe con người. Vì vậy, ngoài các thuốc Tây y, bệnh nhân mắc bệnh xương khớp cũng có thể dùng các sản phẩm này như là một giải pháp hỗ trợ.
Tuy nhiên, người bệnh vẫn cần tuân thủ các chế độ dùng thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ, theo từng thể trạng cũng như mức độ bệnh. Kết hợp các sản phẩm từ thiên nhiên có thành phần MSM, glucosamine, chondroitin cùng các thảo dược quý như chiết xuất nhũ hương sẽ đem lại hiệu quả tích cực cho bệnh nhân viêm khớp.
CHONDROITIN SULFATE
Chondroitin là gì?
Chondroitin là một thành phần tự nhiên có trong cơ thể con người, là thành phần chính của sụn có vai trò quan trọng giúp khớp chịu lực, giúp xây dựng toàn bộ các mô liên kết trên cơ thể bao gồm cả ở các khớp và đường tiêu hóa. Cơ chế hoạt động của nó là giữ nước, thêm dịch bôi trơn và độ linh hoạt cho các mô và khớp. Ngoài ra, có một số nghiên cứu chỉ ra Chondroitin làm nhiệm vụ chuyển hóa nước và chuyển hóa dinh dưỡng nuôi sụn làm cho sụn có độ mềm dẻo và vững vàng.
Trong cơ thể, Chondroitin tồn tại ở dưới dạng chondroitin sulfat. Chondroitin sunfat là hợp chất hữu cơ thuộc nhóm mucopolysaccharid hay còn gọi nhóm proteoglycan. Gọi là proteoglycan bởi vì chondroitin sunfat tìm thấy trong thiên nhiên được cấu tạo bởi chuỗi dài gồm nhiều đơn vị kết hợp với đường và protein. Ở cơ thể con người, chondroitin sunfat là thành phần tìm thấy ở sụn khớp, xương, da, giác mạc mắt và thành các động mạch. Ở phòng thí nghiệm, chondroitin cũng được điều chế dưới dạng muối sulfat để cải thiện độ tan và sự hấp thụ của nó. Trong đời sống, các chế phẩm chondroitin được lấy từ bovine ( ở bò cái) hoặc từ sụn cá mập.
Công thức của Chondroitin sulfat
Tác dụng của Chondroitin đối với xương khớp?
Điều trị đau xương khớp
Viêm khớp hiện đang là một căn bệnh khá phổ biến ở người trưởng thành và người lớn tuổi. Nguyên
nhân của căn bệnh này bắt nguồn từ sự suy yếu của sụn khớp trong cơ thể. Và các nhà khoa học đã chỉ ra rằng, chondroitin có tác dụng trong việc bổ sung và tái tạo lớp sụn khớp trong cơ thể con người.
Giống với Glucosamine, Chondroitin có vai trò kích thích quá trình tổng hợp proteoglycan, đồng thời có khả năng ức chế các enzym gây thoái hóa sụn, đặc biệt là enzym elastase.
Chondroitin với dạng thường dùng là Chondroitin sulfate sẽ giúp kích thích phát triển các chất bôi trơn ở sụn khớp, giúp tăng độ đàn hồi và duy trì hiệu quả vận động của xương khớp. Các cuộc khảo sát trên các bệnh nhân xương khớp sử dụng chondroitin cho thấy nó đã giảm được các cơn đau và giúp đẩy lùi các triệu chứng của bệnh. Ngoài ra, nghiên cứu về việc sử dụng chondroitin cho bệnh nhân bị xương khớp mãn tính cũng cho kết quả tích cực. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc sử dụng Chondroitin giúp cải thiện giảm đau xương khớp chỉ sau quá trình 2 đến 3 tháng bổ sung đều đặn và một số người thậm chí còn có tác dụng lớn và nhanh hơn bình thường.
Thông thường, Chondroitin có thể sử dụng một mình hoặc kết hợp cùng với Glucosamine, MSM, hay sụn cá mập để điều trị bệnh viêm xương khớp.
Phục hồi chấn thương do chơi thể thao
Sử dụng Chondroitin có tác dụng giúp bảo tồn sụn và kích thích cơ thể tạo sụn mới, giúp khớp linh hoạt và kiểm soát phản ứng viêm tự nhiên của cơ thể. Từ đó giúp giảm đau, tăng cường các hoạt động tự phục hồi và tăng chức năng thể chất. Ngoài ra, nó cũng có thể làm giảm đau mỏi khớp đối với những người vừa chơi thể thao hoặc gặp chấn thương.
Ngay cả đối với những người không bị viêm xương khớp, các nghiên cứu chỉ ra rằng sử dụng chondroitin kết hợp với glucosamine giúp bảo tồn sụn, giảm đau, tăng chức năng thể chất, hoạt động và tăng cường các hoạt động tự hồi phục.
Chondroitin trong sụn khớp
Một số lưu ý khi sử dụng chondroitin trong trị bệnh xương khớp
Chondroitin có thể gây ra một số tác dụng phụ như: Rối loạn tiêu hóa, rụng tóc, đau dạ dày, phù mi mắt và chi dưới, hen suyễn và một số triệu chứng về da khác. Tuy nhiên, điều này rất ít xảy ra. Để an toàn, bạn hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi sử dụng Chondroitin.
Sự kết hợp của chondroitin với glucosamine: Khi kết hợp Glucosamine và Chondroitin sẽ mang lại hiệu quả cao hơn rất nhiều so với khi dùng riêng lẻ từng chất trong việc phòng và điều trị bệnh xương khớp. Ngoài ra, nếu dùng Glucosamine và Chondroitin với liều lượng phù hợp sẽ giúp người bình thường cải thiện chức năng xương khớp, bảo vệ và duy trì chức năng sụn, khớp một cách hiệu quả nhất.
Bổ sung Chondroitin bằng cách nào?
Bạn có thể bổ sung Chondroitin từ các sản phẩm tự nhiên như từ sụn của động vật (lợn, bò hoặc cá mập,…) hoặc bổ sung bằng các loại thực phẩm chức năng với sự kết hợp của glucosamine, chondroitin và MSM, sụn cá mập giúp tăng cường sức khỏe, cải thiện chức năng xương khớp.
Các thực phẩm chức năng chứa Chondroitin, glucosamine, MSM giúp cải thiện chức năng xương khớp
NANO CALCIUM PHOSPHATE
- Calcium phosphate là thành phần không thể thiếu trong cơ thể con người cũng như ứng dụng hiệu quả trong sản xuất dược phẩm.
- Đây là một hợp chất có nhiều ứng dụng: làm chất phụ gia, bổ sung thức ăn chăn nuôi, làm vật liệu cấy ghép xương, hỗ trợ điều trị răng nhạy cảm, bổ sung canxi cho phụ nữ và người già,..
COLLAGENTYPE II
Collagen Type 2 là gì?
Collagen Type 2 hay Collagen 2 là một Protein giữ vai trò quan trọng trong cấu tạo của sụn, xương ở con người và động vật. Do đó, loại Collagen này thường được sử dụng để điều chế các loại thuốc hỗ trợ phòng chống và điều trị các bệnh liên quan đến cơ xương khớp như đau lưng, mỏi cổ, viêm khớp, thoái hóa khớp, gout…
Collagen Type 2 là thành phần cơ bản cấu tạo nên sụn khớp
Trong 28 loại Collagen đã được xác định ở cơ thể con người, Collagen type II cùng với Collagen 1, 3 và 4 các dạng Collagen tồn tại chủ yếu. Chiếm đến 90% tổng sợi Collagen có trong sụn khớp, thế nên khi Collagen 2 bị thiếu hụt hoặc thương tổn sẽ khiến sụn khớp bị biến dạng và lão hóa nhanh chóng.
Tác dụng của Collagen Type 2
Collagen Type 2 là thành phần trọng yếu của chất căn bản cấu tạo nên sụn khớp. Vậy nên, Collagen 2 giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với sức khỏe hệ xương khớp:
Duy trì độ bền chắc của sụn khớp
Collagen type II cung cấp những chất thiết yếu giúp nuôi dưỡng và duy trì độ bền chắc, dẻo dai cho sụn khớp. Đồng thời, Collagen Type 2 kiến tạo lớp sụn khớp vững vàng giúp bảo vệ các đầu khớp xương an toàn, từ đó xương có thể chuyển động một cách trơn tru và linh hoạt.
Collagen 2 nuôi dưỡng và duy trì sụn khớp
Tái tạo tế bào sụn khớp
Chứa Chondroitin và Glucosamine – Các chất tự nhiên trong cơ thể có khả năng chuyển hóa dinh dưỡng và nước nuôi sụn khớp, nên Collagen 2 có tác dụng hỗ trợ tái tạo tế bào sụn khớp.
Ngoài ra, Collagen Type 2 còn được cho là chất trung gian kích thích cơ chế tự sản xuất chất chống đau, chống sưng của cơ thể giúp phòng chống viêm xương khớp. Mặc dù chưa được chứng minh, nhưng giả thuyết cũng nhấn mạnh thêm vai trò quan trọng của Collagen 2 đối với sức khỏe sụn khớp.
Qua đây có thể nhận thấy rằng, nếu bị thiếu hụt Collagen 2 thì hệ xương khớp của chúng ta sẽ ph
ải đối mặt với nhiều vấn đề như đau nhức, tê mỏi, sưng viêm, thoái hóa… Đó là lý do giải thích vì sao cần phải bổ sung Collagen 2 thường xuyên cho cơ thể để hỗ trợ tái tạo sụn bị hư tổn và ngăn chặn sự bào mòn của sụn trước gốc tự do.
Collagen Type 2 không biến tính là gì?
Là thành phần chính trong chất căn bản cấu tạo nên sụn khớp, tuy nhiên các dạng cấu trúc Collagen 2 (Collagen 2 biến tính và Collagen 2 không biến tính) có cơ chế hoạt động hoàn toàn khác nhau. Vậy Collagen Type 2 không biến tính là gì và tại sao được đánh giá là mang lại nhiều lợi ích cho xương khớp hơn hẳn Co
llagen 2 biến tính?
Collagen Type 2 không biến tính
Được gọi là “Collagen 2 không biến tính” bởi khi hấp thụ vào cơ thể vẫn giữ nguyên được cấu trúc cũng như đặc tính sinh học vốn có. Đây chính là cơ sở để đánh giá sự ưu việt của Collagen 2 không biến tính so với cấu trúc Collagen 2 biến tính.
Tính ưu việt của Collagen 2 không biến tính
Nếu như Collagen 2 biến tính chỉ có khả năng tái tạo sụn khớp mà không ngăn chặn được quá trình tự tiêu Collagen 2 của cơ thể thì Collagen 2 không biến tính hoàn toàn làm được điều này. Không chỉ cung cấp dưỡng chất và duy trì độ bền chắc cho sụn khớp, Collagen 2 không biến tính còn có công năng điều chỉnh và vô hiệu hóa phản ứng miễn dịch chống lại chính mình giúp bảo vệ an toàn các sợi Collagen 2 trong sụn khớp.
Collagen 2 không biến tính giúp bảo vệ các sợi Collagen 2 vốn có
Như vậy, Collagen 2 không biến tính mang lại 2 lợi ích cho cấu tạo xương khớp là:
- Cung cấp dưỡng chất giúp nuôi sống và tái tạo mô sụn tại các khớp.
- Điều chỉnh đáp ứng miễn dịch giúp bảo vệ các sợi Collagen Type 2 không bị phá hủy.
Việc duy trì cấu trúc xoắn ốc bộ 3 đẩy nhanh quá trình tái tạo các sợi Collagen trong sụn khớp. Ưu thế này
của Collagen Type 2 không biến tính đã góp phần nâng cao hiệu quả trong quá trình phòng chống và điều trị các bệnh lý về xương khớp.
Hiệu quả vượt trội của Collagen 2 không biến tính so với Glucosamine
Glucosamine và Chondroitin là 2 chất tự nhiên có khả năng tái tạo sụn và bảo vệ xương khớp. Do đó, hiện nay có rất nhiều loại thuốc giảm đau và phòng ngừa viêm khớp, thoái hóa khớp chứa 2 dưỡng chất này.
Các nghiên cứu lâm sàng đã khẳng định rằng: Collagen 2 không biến tính hiệu quả vượt trội hơn hẳn so với Glucosamine và Chondroitin trong việc cải thiện chức năng xương khớp khi so sánh dựa trên 3 tiêu chí:
Giảm căng cứng khớp
Trong khi Collagen Type 2 giúp giảm đến 33% tình trạng căng cứng cơ khớp thì Glucosamine và Chondroitin chỉ giảm 14%.
Giảm đau nhức
Đau nhức là triệu chứng cơ bản của các bệnh lý về xương khớp. Nếu dùng sản phẩm chứa Collagen 2 không biến tính giảm 40% thì Glucosamine và Chondroitin chỉ giảm 15% cảm giác đau nhức.
Mức độ ảnh hưởng của cơn đau
Dựa trên LEQUESNE – chỉ số đánh giá mức độ ảnh hưởng của cơn đau đối với các hoạt động hằng ngày như đi lại, đứng ngồi, mang vác…Collagen Type 2 không biến tính có thể giúp khống chế 20.1% ảnh hưởng của cơn đau, còn Glucosamine và Chondroitin chỉ giảm được 5.9% (cao gấp gần 4 lần).
Collagen Type 2 có trong thực phẩm nào?
Bên cạnh việc lựa chọn sản phẩm có cơ chế rõ ràng
và thành phần được kiểm chứng, giúp cung cấp Collagen 2 không biến tính qúy giá như Jex Max, thì trong chế độ dinh dưỡng hằng ngày, chúng ta nên lưu ý một số thực phẩm có tác dụng tốt cho xương khớp như sau:
Kiwi
Vitamin C – Dưỡng chất tham gia trực tiếp vào giai đoạn tiền sản xuất Collagen. Đồng thời, vitamin C phối hợp với acid amin Glycine và Proline tạo ra Hydroxyproline – Một loại acid amin giúp đảm bảo cấu trúc bộ 3 xoắn ốc của Collagen.
Kiwi cung cấp vitamin C giúp thúc đẩy quá trình sản xuất Collagen
Chính vì vậy, bổ sung thực phẩm giàu vitamin C như kiwi sẽ góp phần thúc đẩy quá trình hồi phục và tái tạo các sợi Collagen trong sụn khớp. Bạn cũng có thể ăn các loại trái cây có hàm lượng vitamin C cao khác như cam, quýt, dâu tây…
Hạnh nhân
Hạnh nhân chứa hàm lượng lớn vitamin E và các chất chống oxy hóa giúp trung hòa các chất oxy hóa – Tác
nhân khiến sợi Collagen bị hư tổn. Cùng với đó, hạnh nhân còn là nguồn cung cấp khoáng chất đồng dồi dào – Vi khoáng thiết yếu cho quá trình tạo thành các sợi Collagen.
Cà rốt
Cà rốt chứa hàm lượng vitamin A dồi dào mà vitamin A là dưỡng chất góp phần giúp sửa chữa và phục hồi sợi Collagen bị tổn thương. Bởi thế cho nên, bạn hãy bổ sung cà rốt vào khẩu phần ăn uống của mình để tăng cường Collagen nhé! Đừng lo lắng nếu không ăn được cà rốt bởi vitamin A còn có cả trong khoai lang, bí, mơ, dưa hấu…Bạn hoàn toàn có thể thay thế cà rốt bằng các loại củ quả này.
Rau có màu xanh đậm
Bên cạnh việc cung cấp các chất dinh dưỡng có lợi cho quá trình tái tạo Collagen như vitamin C, vitamin A và vitamin E, các loại rau xanh đậm gồm rau bina, rau cải xoắn, bông cải xanh còn chứa nhiều chất diệp lục. Chất diệp lục có tác dụng làm tăng Procollagen – Tiền thân của các sợi Collagen.
Bông cải xanh chứa chất diệp lục làm tăng Procollagen – Tiền thân của các sợi Collagen
Tỏi
Tỏi rất giàu lưu huỳnh – Một khoáng chất vi lượng giúp tăng cường tổng hợp và hỗ trợ ngăn chặn sự phá vỡ các sợi Collagen. Do đó, ăn tỏi sẽ có lợi cho việc cải thiện chất lượng và số lượng sợi Collagen trong khớp cũng như các bộ phận khác trên cơ thể.
GINGER ROOT POWER
Ginger extract là gì?
Gừng là một gia vị rất quen thuộc và hầu như lúc nào cũng có sẵn ở ngăn bếp của các bà nội trợ. Gừng không những thêm hương vị cho món ăn mà còn giúp cơ thể tiêu hóa và hấp thụ thức ăn dễ dàng. Ngoài ra, gừng còn là một vị thuốc quý trong kho tàng y học dân gian mà mỗi người có thể vận dụng để tự chữa bệnh cho mình. Theo y học cổ truyền, gừng có vị cay, tính ấm, vào 3 kinh phế, tỳ, vị, có tác dụng phát biểu, tán hàn ôn trung, tiêu đàm, hành thủy, giải độc. Gừng là loại cây rất phổ biến ở mỗi gia đình Việt Nam. Đã có rất nhiều nghiên cứu về cây củ gừng và những tác dụng của nó đối với sức khỏe con người.
Chiết xuất gừng (Ginger extract) với hoạt chất chính là gingerol. Ginger extract có dạng bột mịn với các mầu nâu, nâu sẫm và nâu sáng.
Tác dụng của Ginger extract (Cao khô củ gừng)
- Làm thuốc chống viêm, giảm đau và sưng trong điều trị viêm khớp.
- Giảm đau đầu, chống stress, giảm hiện tượng say tàu xe.
- Giảm cholesterol, kiểm soát tiểu đường, kiểm soát tim mạch.
- Hỗ trợ tăng tiêu hóa, trị ngộ độc thực phẩm, rối loạn dạ dày.
- Phòng chống và hỗ trợ điều trị ung thư.
Ứng dụng
Ginger extract có thể ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành nghề như:
- Ngành Dược và TPCN
- Ngành Mỹ phẩm
- Ngành Thực phẩm
VITAMIN C
Vitamin C là một loại vitamin khá quen thuộc, thường có nhiều trong các trái cây họ cam quýt và một số thực phẩm như cà chua, khoai tây hay các loại rau ăn lá. Bình thường, chúng ta có thể bổ sung đủ lượng vitamin này cho cơ thể thông qua nguồn thức ăn, nước uống.
Một số trường hợp bị thiếu hoặc có khả năng thiếu vitamin C, bạn có thể bổ sung bằng các viên uống (
dạng thuốc hoặc thực phẩm chức năng). Để tìm hiểu rõ hơn tác dụng, công dụng, liều dùng và những lưu ý khi dùng viên uống vitamin này , mời bạn đọc tiếp bài viết sau đây.
Tác dụng
Vitamin C có tác dụng gì?
Vitamin C (axit ascorbic) là một vitamin tan trong nước có vai trò quan trọng đối với xương và mô liên kết, cơ bắp và các mạch máu. Tác dụng của vitamin này còn giúp cơ thể hấp thụ chất sắt, góp phần vào quá trình sản xuất hồng cầu được diễn ra thuận lợi. Bên cạnh đó, chúng còn dùng để điều trị và ngăn ngừa thiếu hụt vitamin C.
- Phòng và điều trị bệnh do thiếu vitamin này (bệnh scorbut).
- Tăng sức đề kháng của cơ thể để chống lại bệnh nhiễm khuẩn, nhiễm độc, mau lành vết thương.
- Điều trị mệt mỏi do cảm cúm hoặc sau khi ốm.
- Axit hóa nước tiểu để giải độc trong một số trường hợp
MAGNESIUM STERATE (30mg)
Nó được sử dụng trong điều chế thuốc dạng viên nang như một chất làm trơn, giúp cải thiện tính nhất quán và chất lượng của nang thuốc, làm chậm quá trình phá vỡ và hấp thu thuốc, giúp viên thuốc đi vào dạ dày dễ dàng.
- HÃY CHỌN CARTIBONE ĐỂ GIÚP XƯƠNG KHỎE MẠNH, KHỚP DẺO DAI.
Công dụng CARTIBONE
- Hỗ trợ tăng cường chức năng hoạt động của khớp và mô sụn, giúp khớp hoạt động linh hoạt.
- Hỗ trợ giảm nhanh tình trạng viêm khớp, đau xương khớp, viêm đa khớp dạng thấp.
- Bổ sung chất nhầy cho dịch khớp, phục hồi và tái tạo mô sụn khớp bị tổn thương.
- Hỗ trợ các triệu chứng loãng xương, giúp xương chắc khỏe.
- Giúp nuôi dưỡng sụn khớp, tạo chất nhờn, tăng độ bền và dẻo dai cho khớp
- Hỗ trợ phòng ngừa và làm chậm quá trình thoái hóa xương, thoái hóa khớp, tê cứng các khớp, thấp khớp, đau khớp gối, hang, cổ tay, ngón tay, cột sống, vai….
- Hỗ trợ người bị thoát vị đĩa đệm, khớp khô.
Liều dùng CARTIBONE
- Mỗi ngày dùng 1 – 2 viên
sau bữa ăn
- Sử dụng liên tục từ 1 – 2 tháng thì hiệu quả của thuốc phát huy
- Thời gian sử dụng: 6 tháng
Quy cách đóng gói CARTIBONE
Đóng gói
HỘP 60 viên
Hạn sử dụng
3 năm kể từ ngày sản xuất
Giá bán lẻ CARTIBONE
HỘP 60 viên:
580,000đ
9.600Đ /VIÊN
ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG CARTIBONE
- Người bị thoái hóa khớp, thoát vị đĩa đệm, viêm xương khớp, đau khớp
- Người làm việc trong môi trường văn phòng, công việc phải đứng hoặc ngồi lâu tại một vị trí, khuân vác nặng…
- Người bị tổn thương mô sụn khớp
- Người bị loãng xương, hạn chế vận động
CHỐNG CHỈ ĐỊNH CARTIBONE
Glucosamine không dùng cho phụ nữ có thai và đang cho con bé, không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi
Tác dụng phụ CARTIBONE
Đa phần các phản ứng phụ là không xảy ra, chỉ xảy ra rất ít, rất hiếm, chỉ chiếm 1 ít trong các trường hợp sử dụng thuốc. Vì thế bạn nên yên tâm sử dụng Glucosamine nhé!!!
SẢN PHẨM CARTIBONE
ĐỘC QUYỀN PHÂN PHỐI
TOÀN QUỐC VÀ QUỐC TẾ
TẠI
CÔNG TY VINPHAR
Website: Vinphar.com
Hotline: 0878.082.266 – 0866.537.232
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.