VINPHARTON
NGUYÊN LIỆU NHẬP KHẨU ANH
LIỀU DÙNG: Mỗi ngày dùng 1 viên trước khi ăn sáng 30 phút
HỘP: 20 viên
ĐẶC BIỆT: Dùng được cho trẻ em từ 6 tuổi trở lên
VITAMIN TỔNG HỢP, TĂNG CƯỜNG SỨC KHỎE
NÂNG CAO SỨC KHỎE CHO GIA ĐÌNH BẠN
Hỗ trợ CÔNG DỤNG:
- Bổ sung Vitamin và khoáng chất , dưỡng chất sinh học cho cơ thể.
- Nâng cao sức đề kháng, tăng cường tiêu hóa, giúp ăn ngon.
- Người suy nhược cơ thể, gầy yếu, mệt mỏi
- Ăn uống kém, người đang trong thời gian dưỡng bệnh cần hồi phục sức khỏe
- Người lao động nặng nhọc.
THÀNH PHẦN CHO 1 VIÊN NANG MỀM
Aquamin F, Canxi pantothenate, Lecithin, Nicotinamide, Phospho, Sắt Fumarat, Nhân sâm, Kẽm Gluconate, Magie gluconate, Betaglucan, Thymomodulin, Đồng, Vitamin, Magan, Kali, Vitamin A, Vitamin D3, Vitamin B1, Vitamin B6, Nhung hươu, Vitamin B12, Rutin, Calci
* Aquamin F:
Aquamin F có nguồn gốc từ loài Lithothamnion sp., 1 loại tảo biển đỏ quý hiếm và được thu hoạch độc quyền bởi Marigot ở vùng biển hoang sơ ngoài khơi bờ biển phía tây bắc Iceland, nơi cách xa các khu dân cư và các khu công nghiệp. Aquamin F cho chất lượng khoáng chất và độ tinh sạch tốt nhất khi so sánh với các chế phẩm tương đương trên toàn thế giới.
Aquamin F là một trong những nguồn giàu canxi thực vật nhất từ tự nhiên, chiếm xấp xỉ 1/3 Canxi nguyên tố trong trạng thái tự nhiên của nó. Sản phẩm này cũng cung cấp một dạng Canxi có tính năng sinh học vượt trội so với các nguồn bổ sung khoáng khác. Công dụng của Aquamin F đã được chứng minh bằng nhiều thử nghiệm so sánh.
Hấp thu
Do có cấu trúc xốp (giống tổ ong) mà sinh khả dụng của canxi trong Aquamin F được so sánh với dolomit và CaCO3 (canxi có cấu trúc đặc) cho thấy rằng sinh khả dụng của canxi từ Aquamin F cao hơn gấp 3 – 4 lần so với bất kỳ nguồn nào khác của canxi. Cấu trúc lỗ xốp tổ ong cho canxi trong Aquamin F tạo nên một diện tích bề mặt lớn gấp 10 lần so với Canxi Carbonate thông thường, nhờ đó loại canxi này dễ hấp thu hơn, vì thế mà công dụng của Aquamin F vượt trội hơn hẳn so với các loại thực phẩm bổ sung canxi thông thường.
Với nguồn Canxi thông dụng thì chất béo làm cản trở sự hấp thu, nhưng với Canxi trong Aquamin F sinh khả dụng không bị ảnh hưởng bởi chất béo. Vì thế, Aquamin F được cơ thể người cũng như động vật hấp thu tốt, sinh khả dụng cao ngay cả khi động vật thí nghiệm có chế độ ăn nhiều chất béo trong khẩu phần.
Aquanmin F trong việc điều trị các bệnh về thoái hóa xương khớp, viêm khớp
8 nghiên cứu đã được công bố trong 5 năm (2008-2013) trong các tài liệu y tế lập chỉ mục của PubMed, trong đó có hai nghiên cứu lâm sàng đo lường công dụng của Aquamin F ở những bệnh nhân viêm xương khớp đầu gối. Kết quả cho thấy công dụng của Aquamin F là có tính kháng viêm, có thể làm giảm đau và cứng khớp do viêm xương khớp của đầu gối; có thể làm tăng vận động và khoảng cách đi bộ và cho phép rút bớt thuốc giảm đau chống viêm NSAID trong 12 tuần điều trị.
Ngoài công dụng giúp củng cố hệ xương, một trong những công dụng của Aquamin F đó là bảo vệ và hình thành dịch nhầy khớp. Aquamin F cho kết quả tuyệt vời khi nghiên cứu trong thời gian dài trên số lượng hàng trăm phụ nữ tiền mãn kinh, vận động viên thể thao, người trưởng thành trên 30 tuổi … khi kết hợp với probiotic, prebiotic, Vitamin D… công dụng của Aquamin F còn là bảo vệ sức khỏe hệ tiêu hóa ngăn ngừa việc hình thành các khối u ở gan, polyp ở trực tràng.
Các công trình khoa học cũng đã chỉ ra rằng, Aquamin F khi vào cơ thể sẽ không gây bất cứ tác dụng phụ không mong muốn nào như trường hợp của canxi từ than đá. Thậm chí Aquamin F còn được chứng minh tốt hơn cả Glucosamie trong việc bảo vệ và hình thành xương khớp. Ngoài ra còn giúp ngăn ngừa việc hình thành khối u ở gan, polyp trực tràng, bảo vệ sức khỏe đường tiêu hóa.
Lecithin:
1. Lecithin là một chất được tìm thấy tự nhiên trong các mô của cơ thể. Nó được tạo thành từ các axit béo và có nhiều mục đích sử dụng trong thương mại và y tế. Lecithin hoạt động như một chất nhũ hóa, có nghĩa là nó làm cho chất béo và dầu không trộn lẫn với các chất khác.
Các chất bổ sung lecithin có thể được mua để giúp điều trị cholesterol cao như một biện pháp hỗ trợ cho con bú và để điều trị viêm loét đại tràng, …
Lecithin trong thực phẩm thường có nguồn gốc từ hạt hướng dương, trứng hoặc đậu nành, trong đó chủ yếu là từ đậu nành. Mỡ động vật, cá và ngô ít khi được sử dụng để chế biến lecithin. Lecithin đậu nành chủ yếu được bán dưới dạng viên nang, trong khi đó, lecithin hướng dương có cả dạng bột và dạng lỏng. Lecithin hướng dương không phổ biến như đậu nành, nhưng nó là lựa chọn tốt hơn cho những người tránh sử dụng thực phẩm biến đổi gen. Quá trình chiết xuất cũng ít sử dụng hóa chất hơn lecithin đậu nành.
2. Lecithin có tác dụng gì?
Bạn có thể tìm hiểu thông tin về lợi ích của chúng như sau:
2.1. Giảm cholesterol
Lecithin có khả năng làm giảm lượng cholesterol máu. Nhiều nghiên cứu cho rằng nó có thể làm giảm cholesterol xấu LDL và tăng cholesterol tốt HDL trong máu. Bên cạnh đó, lecithin kết hợp các thành phần khác có trong đậu nành còn có tác dụng thúc đẩy quá trình kiểm soát lượng cholesterol máu.
2.2. Cải thiện sức khỏe tim mạch
Lecithin đậu nành có thể cải thiện sức khỏe tim mạch, đặc biệt là đối với người có nguy cơ bị huyết áp cao hoặc bệnh tim mạch. Vì đậu nành rất phức tạp để tiêu hóa, nên cơ thể sẽ mất nhiều thời gian hơn để phân hủy. Đối với một số người, điều này có giúp tạo cảm giác no sau khi sử dụng.
2.3. Hỗ trợ các bà mẹ đang cho con bú
Một số chuyên gia khuyên dùng lecithin như một giải pháp để ngăn ngừa tắc tia sữa tái phát. The Canadian Breastfeeding Foundation khuyến cáo các bà mẹ ngừa tắc tia sữa bằng cách sử dụng lecithin với hàm lượng 1.200 mg/liều, 4 lần/ngày.
Lecithin ngăn ngừa tắc tia sữa nhờ khả năng làm giảm độ nhớt của sữa mẹ. Tuy nhiên, nó không được sử dụng như một phương pháp điều trị tắc tia sữa. Bạn có thể xử trí tắc tia sữa bằng cách khác như:
- Chườm ấm
- Mát xa
- Sử dụng máy hút sữa
- Dẫn lưu ổ áp xe vú
- Nhờ tư vấn của bác sĩ
- Báo cáo triệu chứng của viêm như cảm giác sốt cho bác sĩ
2.4. Giúp cải thiện tiêu hóa
Lecithin đã được thử nghiệm ở những người bị viêm loét đại tràng để cải thiện chức năng tiêu hóa. Chất tạo nhũ của lecithin góp phần vào một phản ứng dây chuyền giúp cải thiện chất nhầy trong ruột, giúp quá trình tiêu hóa dễ dàng hơn và bảo vệ lớp niêm mạc mỏng manh của hệ tiêu hóa.
Ngay cả khi không bị viêm loét đại tràng, bạn có thể cân nhắc sử dụng lecithin nếu bị hội chứng ruột kích thích hoặc một tình trạng khác ảnh hưởng đến quá trình tiêu hóa.
2.5. Có thể chống lại các triệu chứng sa sút trí tuệ
Lecithin chứa choline – một chất dẫn truyền thần kinh nên có thể cải thiện chức năng não bộ. Một chế độ ăn uống giàu choline có thể làm trí nhớ nhạy bén hơn, giúp ích cho những người mắc bệnh Alzheimer.
Hiện có nhiều mâu thuẫn về lợi ích của lecithin trong việc điều trị các bệnh liên quan đến hệ thần kinh, nhưng các nghiên cứu đang có nhiều hứa hẹn.
2.6. Làm dịu và dưỡng ẩm da
Lecithin có trong thành phần của một số sản phẩm chăm sóc da. Nó được sử dụng như một chất làm mềm, làm cho da mịn màng bằng cách phục hồi quá trình hydrat hóa.
Tuy nhiên, không có nhiều bằng chứng cho thấy lecithin khi được sử dụng một mình có thể chữa khỏi mụn trứng cá và bệnh chàm.
Phospho:
Cũng giống như canxi, cơ thể cần phospho để xây dựng nên hệ xương chắc và khỏe, để tạo ra năng lượng và tăng cường sức mạnh của cơ bắp.
Ngoài ra, phospho còn tham gia vào một số chức năng như:
-
- Loại bỏ các chất cặn bã tại thận
- Tham gia vào quá trình dự trữ và sử dụng năng lượng của cơ thể
- Kích thích sự tăng trưởng, duy trì và sửa chữa các mô và tế bào bị tổn thương
- Tham gia tổng hợp DNA và RNA
- Cân bằng và sử dụng các loại vitamin như vitamin B và D cũng như các khoáng chất như iod, magie và kẽm
- Tham gia vào quá trình co cơ
- Điều hòa nhịp tim
- Tạo điều kiện thuận lợi cho sự dẫn truyền các tín hiệu thần kinh
- Giảm đau cơ sau luyện tập
Nhân sâm:
Nhân sâm tên khoa học là Panax ginseng C. A – một loại thực vật có hoa thuộc họ Cuồng. Cây mọc hoang hoặc được trồng phổ biến ở một số nước như Triều Tiên, Hàn Quốc, Trung Quốc, Liên Bang Nga, Nhật Bản, Ấn Độ.
Cách đây cả ngàn năm, nhân sâm đã được y học cổ truyền sử dụng như một vị thuốc quý để bồi bổ sức khỏe và hỗ trợ điều trị nhiều bệnh tật. Dược liệu này đã được vua Thần Nông đề cập đến trong cuốn “Thần nông đại bảo”.
Phân tích thành phần của nhân sâm, y học hiện đại cũng phát hiện nhiều chất dinh dưỡng có lợi cho sức khỏe như:
-
- Polysacarit
- Ginsenosides
- Vitamin E, C
- IH901
- Hơn 30 loại saponin
- Hợp chất K
- Peptide
- Rượu polyacetylenic
- Axit béo
- Tinh dầu
- Glucid
- Các nguyên tố vi lượng: Kali, Mangan, selen…
- Nhân sâm có tác dụng gì?
Sở hữu nhiều thành phần dưỡng chất quý, nhân sâm mang đến nhiều lợi ích tuyệt vời cho sức khỏe. Những công dụng của nhân sâm đã được khoa học ghi nhận bao gồm:
Chống oxy hóa, giảm viêm:
- Chiết xuất nhân sâm chứa ginsenoside. Hoạt chất này có tác dụng chống oxy hóa, ngăn chặn sự phát triển của gốc tự do trong các tế bào, đồng thời ức chế phản ứng viêm trong cơ thể.
Cải thiện tâm trạng, trí nhớ:
- Thử nghiệm trên động vật cho thấy các thành phần ginsenosides và hợp chất K trong nhân sâm có thể giúp bảo vệ tế bào não khỏi tác hại của các gốc tự do, xoa dịu thần kinh, cải thiện trí nhớ. Đồng thời chúng còn có tác dụng tích cực trong việc cải thiện hành vi và nhận thức của người bị Alzheimer.
Bổ sung năng lượng cho cơ thể:
- Nhân sâm bổ sung nguồn năng lượng dồi dào cho cơ thể, giúp bệnh nhân ốm yếu và những người hoạt động thể chất nhanh chóng phục hồi sức khỏe.Đặc biệt, một số nghiên cứu cũng tiết lộ nhân sâm có khả năng chống mệt mỏi, cải thiện hệ miễn dịch cho những bệnh nhân bị ung thư.
Điều trị bệnh rối loạn cương dương ở nam giới
- Nhân sâm, nhất là hồng sâm là vị thuốc được y học cổ truyền sử dụng để điều trị rối loạn cương dương. Một thử nghiệm được tiến hành tại Hàn Quốc vào năm 2002 cho thấy, khoảng 60% nam giới bị rối loạn cương dương sau khi sử dụng dược liệu này đã cải thiện được các triệu chứng rõ rệt. Nó hoạt động bằng cách tăng cường lưu thông máu đến dương vật, qua đó giúp cậu nhỏ cương cứng nhanh hơn và có khả năng chiến đấu bền bỉ hơn.
Ngăn ngừa và chống lại virus gây cảm cúm
- Nghiên cứu trên chuột cho thấy nhân sâm có tác dụng ức chế sự phát triển của virus cúm hợp bào hô hấp (RSV). Chiết xuất của nó giúp các tế bào biểu mô phổi có sức sống mạnh mẽ hơn khi bị nhiễm virus cúm.
Magie gluconate:
Magnesium gluconate là nguồn cung cấp khoáng chất, giúp ngăn ngừa và điều trị lượng magie thấp trong máu. Magie đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình hoạt động của các tế bào, dây thần kinh, cơ bắp, xương và tim mạch. Thông thường, chế độ dinh dưỡng cân bằng sẽ cung cấp lượng magie trong máu ở mức bình thường. Tuy nhiên, một số trường hợp sẽ làm cho cơ thể mất đi magie nhanh hơn quá trình bạn dung nạp magie từ việc ăn uống, bao gồm điều trị bằng thuốc lợi tiểu (như furosemide, hydrochlorothiazide), chế độ dinh dưỡng nghèo nàn, chứng nghiện rượu hoặc các tình trạng bệnh khác (như tiêu chảy nặng/nôn mửa, các vấn đề hấp thụ ở dạ dày/ruột, bệnh đái tháo đường khó kiểm soát).
Betaglucan:
Beta-glucan có trong tế bào nấm men và các loại nấm ăn được, vỏ yến mạch, lúa mạch. Các nhà khoa học đã phát hiện và bắt đầu nghiên cứu hoạt chất này từ những năm 1960. Câu chuyện về beta-glucan bắt đầu từ việc nghiên cứu Zymosan, một loại thuốc được sử dụng khắp châu Âu để kích thích miễn dịch. Zymosan là hỗn hợp các thành phần từ thành tế bào nấm men bao gồm protein, lipid, polysaccharide. Và beta-1,3/1,6 D-glucan chính là loại polysaccharide có tác dụng chính kích thích miễn dịch của loại thuốc này.Từ đó, hàng triệu nghiên cứu về beta-glucan được thực hiện trên khắp thế giới và ứng dụng rộng rãi trong dược phẩm để phòng và hỗ trợ đẩy lùi bệnh cho cả người và động vật. Tính đến nay, beta-glucan thường được chỉ định cho bệnh ung thư, tiểu đường, mỡ máu cao và dùng để tăng sức đề kháng cho người già, trẻ nhỏ. Với bệnh ung bướu, beta-glucan hỗ trợ tăng cường hoạt động của các tế bào miễn dịch tự nhiên gồm đại thực bào, bạch cầu, tế bào sát thủ tự nhiên NK, tế bào đuôi gai, tế bào lympho B tăng cường sản xuất kháng thể Immunoglobulin của miễn dịch đặc hiệu giúp tìm diệt các tế bào bất thường trong khối u. Beta-glucan còn giúp giảm các tác dụng phụ trong và sau hóa xạ trị, kích thích tạo máu, tăng cường miễn dịch toàn thân giúp người bệnh hồi phục nhanh hơn và ngăn ngừa nhiễm trùng cơ hội do suy giảm miễn dịch
Với người tiểu đường, beta-glucan hỗ trợ giảm đường huyết, ngăn ngừa phản ứng tự phá hủy tế bào đảo tụy sản sinh Insulin ở người tiểu đường tuýp 1 giai đoạn đầu, giúp vết thương mau lành. Ngoài ra, beta-glucan còn có tác dụng hỗ trợ giảm cholesterol máu, thu nhỏ các mảng xơ vữa trong lòng mạch và ngăn ngừa các bệnh lý tim mạch.
Canxi Pantothenate:
Calcium Pantothenate hoặc Vitamin B5 là một butyryl-beta-alanine cũng có thể được xem như acid pantoic phức hợp với Beta Alanine. Nó là một thành phần của coenzyme A ( CoA ) và một phần của phức hợp vitamin B2. Canxi Pantothenate hoặc Vitamin B5 bảo vệ tế bào khỏi bị tổn thương do peroxidative bằng cách tăng glutathione.
Nicotinamide:
Nicotinamide hay còn có tên gọi thông thường là vitamin PP – một dạng amid của vitamin B3. Chúng là nguồn cung cấp hai coenzyme quan trọng: NAD (nicotinamide adenine dinucleotide) và NADP (nicotinamide adenine dinucleotide phosphate). Các coenzyme này tham gia vào hơn 200 phản ứng enzym trong cơ thể.
Đặc biệt, nicotinamide còn cho phép phân hủy và sử dụng protein, chất béo và carbohydrate. Loại vitamin này đóng một vai trò quan trọng trong việc hình thành các tiểu thể hồng cầu, lưu thông máu, vận chuyển oxy đến các tế bào. Ngoài ra, nicotinamide còn tham gia vào các phản ứng hóa học trong quá trình chuyển đổi thức ăn thành năng lượng.
Sắt Fumarat:
Sắt Fumarat (Ferrous Fumarate) là một dạng sắt hữu cơ có thể được bổ sung bằng đường uống. Loại sắt này được dùng để điều trị và ngăn ngừa bệnh thiếu máu do thiếu sắt. Sắt fumarat là dạng hợp chất có chứa đến 32,87% sắt nguyên tố. Ví dụ 162mg sắt fumarat cung cấp 53,25mg sắt nguyên tố.
Sắt là một khoáng chất tự nhiên có mặt trong cơ thể. Đây là nguyên tố thiết yếu để tạo ra huyết sắc tố – một phần của các tế bào máu, cũng như thực hiện nhiều chức năng khác nhau.
Một số nguyên nhân như mất máu, mang thai hoặc quá ít chất sắt trong chế độ ăn uống của bạn có thể làm cho nguồn cung cấp sắt của bạn giảm xuống quá thấp, dẫn đến thiếu máu. Người bị thiếu máu thường có biểu hiện xanh xao, mệt mỏi, ít năng lượng, ảnh hưởng đến sự phát triển thể chất. Do vậy, việc tăng cường sắt, nhất là sắt fumarat để cơ thể mau hồi phục nên nằm trong danh sách ưu tiên cân nhắc
Kẽm Gluconate:
Kẽm Gluconate tham gia vào quá trình cấu tạo nên các loại enzym, chuyển hóa các loại lip Kẽm Gluconate tham gia vào quá trình cấu tạo nên các loại enzym, chuyển hóa các loại lipid từ đó giúp cho cơ thể tăng cường tối ưu hệ miễn dịch, tăng sức đề kháng, giảm rối loạn tiêu hóa, phòng ngừa cảm cúm, suy dinh dưỡng id từ đó giúp cho cơ thể tăng cường tối ưu hệ miễn dịch, tăng sức đề kháng, giảm rối loạn tiêu hóa, phòng ngừa cảm cúm, suy dinh dưỡng.
Thymomodulin:
Thymomodulin là một chế phẩm có bản chất là các protein có hoạt tính sinh học cao. Được chiết xuất và tinh chế từ hormon tuyến ức (Thymus extract) của con bê non bằng kỹ thuật sinh học hiện đại.
Thymomodulin có tác dụng làm tăng rõ rệt số lượng bạch cầu. Đặc biệt là số lượng Lympho T – tế bào miễn dịch quan trọng nhất của cơ thể.
Hơn nữa, Thymomodulin có khả năng kích thích tủy xương sản sinh kháng thể. Thúc đẩy thành lập các phức hợp miễn dịch. Từ đó giúp cơ thể chống lại tác nhân gây bệnh một cách tự nhiên và chống lại sự suy giảm nghiêm trọng hệ thống miễn dịch.
Thymomodulin được chỉ định trên lâm sàng để điều trị cho bệnh nhân khả năng miễn dịch kém. Thymomodulin cũng giúp điều hòa miễn dịch tủy xương. Hỗ trợ điều trị các trường hợp nhiễm trùng do vi khuẩn, virus như viêm nhiễm đường hô hấp, viêm gan.
Đặc biệt, một tác dụng tuyệt vời khác của Thymomodulin là làm giảm các tác dụng không mong muốn của hóa xạ trị của bệnh nhân ung thư. Vì Thymomodulin có khả năng phòng trừ và giảm bớt sự hư hại tủy xương.
Đồng:
Đồng là một loại khoáng chất được tìm thấy trong nhiều loại thực phẩm, đặc biệt là ở thịt, hải sản, các loại hạt, ngũ cốc, cám, lúa mì, và các sản phẩm ca cao. Trong cơ thể người, đồng được lưu trữ trong xương và cơ bắp. Ngoài ra, gan có khả năng điều tiết lượng đồng có trong máu.
Đồng được dùng để điều trị thiếu đồng và thiếu máu. Dù vậy, hiếm khi có trường hợp thiếu đồng trong cơ thể. Tuy nhiên, thiếu đồng có thể xảy ra ở những người hấp thu quá nhiều kẽm từ chế độ ăn uống hoặc dùng thuốc bổ sung thêm kẽm, những người có phẫu thuật đường ruột hoặc được cho ăn qua ống cho ăn. Trẻ bị suy dinh dưỡng cũng có thể thiếu đồng.
Đồng được dùng để kích thích làm lành vết thương cũng như điều trị thoái hóa khớp và loãng xương.
MANGAN:
Lợi ích dựa trên bằng chứng của Mangan
- Khả năng cải thiện xương khớp.
- Đặc tính chống oxy hóa mạnh.
- Giảm viêm, kết hợp với Glucosamine và Chondroitin.
- Cân bằng đường huyết.
- Giảm tỷ lệ mắc bệnh động kinh.
- Thúc đẩy quá trình trao đổi chất.
- Giảm các triệu chứng tiền kinh nguyệt.
- Cải thiện chức năng não.
Vitamin A :
Tăng cường và bảo vệ sức khỏe của đôi mắt
Vitamin A rất cần thiết cho cơ thể để duy trì thị lực tốt, làm chậm quá trình suy giảm thị lực do tuổi tác cũng như ngăn chặn sự phát triển của bệnh quáng gà.
Thực tế cho thấy, một trong những nguyên nhân gây ra bệnh quáng gà là do cơ thể thiếu hụt vitamin A. Người ta tìm thấy rhodopsin trong võng mạc của mắt, gây ra hiện tượng nhạy cảm với ánh sáng. Cụ thể, những người bị quáng gà vẫn có thể nhìn bình thường vào ban ngày, nhưng sẽ giảm thị lực trong bóng tối.
Ngoài ra, thoái hóa điểm vàng do tuổi tác cũng là một trong những nguyên nhân gây mù, đây là kết quả của việc tổn thương tế bào võng mạc do stress oxy hóa gây ra. Tình trạng bệnh thoái hóa điểm vàng sẽ giảm đến 25% khi được bổ sung chất chống oxy hóa, gồm có vitamin A thuộc dạng beta-carotene
Giảm nguy cơ mắc bệnh ung thư
Ung thư là hiện tượng các tế bào phân chia một cách mất kiểm soát. Việc bổ sung đầy đủ vitamin A, nhất là ở dạng beta-carotene, cho cơ thể sẽ làm giảm nguy cơ mắc một số bệnh ung thư, như ung thư cổ tử cung, phổi, bàng quang và hạch Hodgkin.
Lúc này, vitamin A có vai trò quan trọng trong sự tăng trưởng và phát triển của tế bào khỏe mạnh nên giảm đi sự xuất hiện của các tế bào ung thư.
Tuy nhiên, việc bổ sung vitamin A từ thực vật sẽ mang lại hiệu quả khác so với việc bổ sung vitamin A từ động vật, thậm chí tùy vào tình trạng sức khỏe. Bằng chứng cho thấy những người hút thuốc khi được bổ sung hợp chất beta-carotene dường như có tỷ lệ mắc bệnh ung thư phổi cao hơn.
Tăng cường hệ thống miễn dịch
Vitamin A hỗ trợ tăng cường hệ thống miễn dịch khỏe mạnh, giúp bạn tránh khỏi nhiều bệnh tật do sự gây hại của các vi khuẩn và các tác nhân lây nhiễm khác.
Vitamin A cũng tham gia vào việc sản xuất và hoạt động của các tế bào bạch cầu, góp phần loại bỏ các vi khuẩn và mầm bệnh ra khỏi máu. Do đó, nếu cơ thể bị thiếu hụt vitamin A thì có thể dẫn đến việc mắc một số bệnh nhiễm trùng hoặc làm giảm quá trình hồi phục khi bạn bị ốm.
Vitamin B1 :
Vitamin B1 (Thiamin) có trong hầu hết ngũ cốc thô, thịt, các loại hạt, đậu, đậu Hà Lan. …
- Duy trì một sự trao đổi chất lành mạnh.
- Ngăn ngừa tổn thương thần kinh.
- Giúp tim mạch khỏe mạnh.
- Tăng cường khả năng miễn dịch.
- Cải thiện thị lực.
- Làm đẹp da, kích thích mọc tóc.
Nhung hươu:
Thành phần có trong nhung hươu
Được xem là một trong tứ đại danh dược gồm có “Sâm, Nhung, Quế, Phụ” bởi thành phần của nhung hươu chứa rất nhiều chất dinh dưỡng thiết yếu, tốt và bổ dưỡng cho cơ thể như:
– Các loại axit amin, nguyên tố vi lượng, các khoáng chất như Ca, K, Na, Mg, P …. protid, lipid.
– Collagen: Được xem là kết cấu chính của protein trong không gian ngoại bào ở nhiều mô liên kết trong cơ thể.
– Chondroitin: Đây là thành phần cấu trúc quan trọng của sụn có khả năng giúp các khớp của cơ thể dẻo dai, cứng rắn và bền bỉ hơn.
– Pantocrine: Được xem là nguồn nguyên liệu tái tạo tự nhiên được sử dụng để bào chế các loại thuốc đặc hiệu trong việc hỗ trợ điều trị suy giảm sinh lý và giúp trẻ hóa cơ quan sinh sản, cơ quan nội tiết.
– Glycosaminoglycans hay còn được gọi là Mucopolysaccharides: Có tác dụng hình thành mô liên kết, tăng cường hấp thu nước, giúp bôi trơn các khớp, đồng thời giúp tăng cường sự dẻo dai, bền bỉ của khớp. Ngoài ra nó còn có công dụng duy trì độ ẩm mô chống dính.
– Acid uronic: Là loại acid hỗ trợ chức năng sinh hóa, giúp tăng cường thể lực, hoạt hóa các cơ quan trong cơ thể, đồng thời tạo cảm giác hưng phấn, dễ chịu.
– Alkaline Phosphatase: Có nhiệm vụ loại bỏ photphats tập trung từ nhiều loại phân tử, bao gồm các nút Nucleotide, Protein và Ancaloit.
– Bạch cầu trung tính: chiếm tỉ lệ 40-70% trong cơ thể loài hươu, đây là thành phần không thể thiếu của hệ miễn dịch tự nhiên, do đó nó có tác dụng tăng cường sức đề kháng cho cơ thể một cách tự nhiên, hiệu quả.
– Prostaglandin: giúp chống viêm, vết thương nhanh hồi phục. Ngoài ra nó còn có tác dụng sinh lý ở các mô riêng biệt.
– Hyaluronic: Đây là Acid duy nhất trong số các Glycosaminoglycans với hình thức trong màng tế bào giúp đỡ đáng kể trong quá trình sản sinh tế bào mới, chuyển hóa các tế bào cũ, do đó nó rất tốt cho các khớp xương và lưu giữ vẻ trẻ đẹp cho làn da.
– IGF-1: Đây là 1 loại protein có tác dụng kích thích, điều hòa sự phát triển của các tế bào và nhân trong xương, sụn, tế bào thần kinh, do đó nó đóng vai trò quan trọng trong phát triển trí não cũng như chiều cao cho trẻ nhỏ.
Rutin hoa hòe:
- Tăng sức bền thành mao mạch
- Hỗ trợ và điều trị các hội chứng chảy máu, xơ cứng mạch máu
- Ban xuất huyết
- Chứng giãn tĩnh mạch (phù, đau, nặng chân, bệnh trĩ)
- Tăng sức bền thành mạch và giảm tính thấm mạch
- Viêm mao mạch
- Huyết áp cao
Vitamin B2:
- Công dụng của vitamin B2 với cơ thể rất quan trọng. Loại vitamin này tham gia vào quá trình chuyển hóa chất dinh dưỡng từ protein, chất béo, carbohydrate thành năng lượng cho tế bào dưới dạng ATP.
- Xúc tác cho quá trình chuyển vị hydro trong quá trình hô hấp của mô
- Rất cần thiết cho quá trình chuyển hóa năng lượng trong cơ thể.
- Giúp hấp thụ vitamin và khoáng chất khác vào cơ thể như B3, B6, acid folic, rất quan trọng trong việc phòng chống thiếu máu do thiếu sắt.
- Rất cần thiết cho da, móng tay, tóc, môi, lưỡi và thị giác.
- Giúp hình thành các tế bào hồng cầu và kháng thể, giúp giải phóng năng lượng từ
- Có tác dụng như một chất chống oxy hóa để loại bỏ các gốc tự do từ các tế bào
KALI:
Kali có tác dụng điều hòa huyết áp, làm giảm nguy cơ đột quỵ. Kali còn hỗ trợ quá trình chuyển hóa chất đạm và chất đường bột, giúp hệ tiêu hóa hoạt động hiệu quả, kích thích sự phát triển của hệ cơ bắp và hệ thần kinh.
Vitamin D3:
Vitamin D3 (cholecalciferol-D3) là một loại vitamin tan trong chất béo giúp cơ thể hấp thụ canxi và phốt pho. Đảm bảo đủ lượng vitamin D, canxi và phốt pho có vai trò rất quan trọng để xây dựng và giữ cho xương chắc khỏe. Vitamin D được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa các rối loạn xương (như còi xương, nhuyễn xương)
Vitamin B6:
Bổ sung vitamin B6 giúp bạn điều trị một số chứng bệnh sau:
- Bệnh tim và đột quỵ. …
- Ốm nghén. …
- Hội chứng tiền kinh nguyệt (PMS). Thiếu máu sideroblastic. …
- Pyridoxine đã được sử dụng để ngăn ngừa hoặc điều trị một chứng rối loạn thần kinh nào đó (bệnh thần kinh ngoại biên) gây ra bởi một số loại thuốc (như isoniazid)
Vitamin B12:
- Ngăn ngừa tổn thương thần kinh
- Giúp tim mạch khỏe mạnh
- Tăng cường khả năng miễn dịch
- Cải thiện thị lực
- Làm đẹp da, kích thích mọc tóc
- Bảo vệ các bệnh về mắt
- Hỗ trợ chức năng của bộ não
- Giảm nguy cơ mắc bệnh thoái hóa thần kinh và ngăn ngừa mất trí nhớ
- Ngăn ngừa ung thư
- Giúp tạo ra hồng cầu, ngăn ngừa thiếu máu
Calci ( TỪ CANXI DIHIDROPHOSPHAT):
- Canxi giúp xương chắc khỏe, phòng ngừa những bệnh loãng xương, giảm tình trạng đau nhức và khó khăn trong vận động, làm nhanh lành các vết nứt gãy trên xương.
- Canxi còn cần thiết cho hoạt động của tim.
- Ngoài ra, canxi có vai trò quan trọng đối với hệ thần kinh
SẢN PHẨM SẢN XUẤT VÀ ĐẠT CHUẨN GMP VÀ TIÊU CHUẨN QUỐC TẾ
SẢN PHẨM VINPHARTON
ĐỘC QUYỀN PHÂN PHỐI
TOÀN QUỐC
TẠI
CÔNG TY VINPHAR
Website: vinphar.com
Hotline: 0866.537.232
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.